Mẫu nhiệm vụ khoan khảo sát

Nhiệm vụ khoan khảo sát là tài liệu mà tư vấn thiết kế phải cung cấp để làm căn cứ triển khai công tác khoan khảo sát địa chất. Dựa vào kết quả khoan khảo sát địa chất, kỹ sư mới có căn cứ để lựa chọn phương án kết cấu móng.

Với nhiệm vụ khoan khảo sát, chúng ta cần có những vấn đề nêu dưới đây.

1. Công tác khoan khảo sát

Công tác khoan thăm dò được tiến hành bằng phương pháp khoan xoay bơm rửa với dung dịch Bentonit. Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) và công tác lấy mẫu đất thí nghiệm thực hiện kết hợp cùng công tác khoan thăm dò. Các công tác này được thực hiện trong lòng tất cả các hố khoan.

Công tác khảo sát mực nước ngầm để xác định chiều sâu mực nước ngầm phục vụ thiết kế phần ngầm, thi công hố móng, đánh giá được khả năng ăn mòn bê tông của nước dưới đất… Công tác này phụ thuộc quy mô công trình và đơn vị thiết kế.

2. Mạng lưới hố khoan khảo sát

Mạng lưới hố khoan khảo sát được bố trí theo qui định phụ lục D của TCVN 9363:2012 hoặc phụ lục D của TCVN 10340:2014.

Việc xác định khối lượng lưới hố khoan khảo sát phụ thuộc vào tầm quan trọng của công trình và mức độ phức tạp của điều kiện nền đất. Mức độ phức tạp của điều kiện nền đất đang được chia làm 3 loại. Việc lựa chọn mức độ phụ thuộc vào đơn vị thiết kế đề xuất trên cơ sở đảm bảo cung cấp đầy đủ dữ liệu để thiết kế.

Bố trí các hố khoan trên mặt bằng cần đảm bảo bán kính mạng lưới hố khoan bao trùm toàn bộ ranh giới công trình.

3. Chiều sâu hố khoan

Chiều sâu hố khoan cần đưa đơn vị thiết đưa ra trước để làm căn cứ chuẩn bị thi công cũng như tính toán khối lượng khảo sát. Chiều sâu này thông thường dựa vào các khảo sát cũ ở những điểm gần địa điểm cần khảo sát.

Về chiều sâu ở lớp đất tốt, đơn vị thiết kế lấy từ 5-15m phụ thuộc vào sự cần thiết của đơn vị thiết kế và dựa vào phụ lục C của TCVN 9363:2012.

Chiều sâu các điểm thăm dò

4. Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất

Khi khảo sát, các mẫu đất đá được thu thập và thí nghiệm. Thông thường, các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất như sau.

+ Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất sét, đất cát.

TTChỉ tiêu cơ lýKý hiệuĐơn vịGiá trị
1Thành phần hạtP% 
2Độ ẩm tự nhiênW% 
3Độ ẩm giới hạn chảyWt% 
4Độ ẩm giới hạn dẻoWp% 
5Chỉ số dẻoWn% 
6Độ sệtB 
7Khối lượng thể tích tự nhiênγg/cm3 
8Khối lượng thể tích khôγkkg/cm3 
9Khối lượng riêngΔg/cm3 
10Độ lỗ rỗngn% 
11Hệ số rỗnge 
12Độ bão hòaG% 
13Lực dính kếtCkG/cm2 
14Góc ma sát trongφđộ 
15Hệ số nén lúna1-2cm2/kG 
16Nén một trục nở hôngqukG/cm2 
17Hệ số nén lún cố kết 1 trụca1-2cm2/kG 
18Hệ số cố kếtCv x 10-2cm2/s 
19Chỉ số nénCc 
20Chỉ số phục hồiCs 
21Áp lực tiền cố kếtPckG/cm2 
22Giá trị xuyên tiêu chuẩn (SPT)Ntb/30cmlần 
23Cường độ chịu tải quy ướcRkG/cm2 
24Mô đun tổng biến dạngE1-2kG/cm2         
Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất sét, đất cát

+ Các chỉ tiêu cơ lý mẫu đá

STTCác chỉ tiêu cơ lýĐơn vị
1Khối lượng thể tích tự nhiêng/cm3
2Khối lượng riêngg/cm3
3Cường độ kháng nén 
3.1Tự nhiênkG/cm2
3.2Bão hoàkG/cm2
4Hệ số hoá mềm 
5Chỉ số RQD%
Các chỉ tiêu cơ lý mẫu đá

5. Bảng tổng hợp khối lượng

Bảng tổng hợp tính toán khối lượng dự kiến của các hố khoan khảo sát.

Một số thông tin tổng hợp khối lượng như hình dưới.

STTHạng mụcĐơn vị
1Số lượng hố khoanHố
2Chiều sâu dự kiến 01 hố khoanm
3Tổng chiều sâu dự kiến toàn bộ các hố khoanm
 Trong đó 
3aTổng chiều sâu dự kiến khoan vào Đất đá cấp I-III, tạm tính (03 hố khoan x 40m)m
3bTổng chiều sâu dự kiến khoan vào Đất đá cấp IV-VI, tạm tính (03 hố khoan x 10m)m
4Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPTLần
5Thí nghiệm trong phòng 
5aSố mẫu nguyên dạngMẫu
5bSố mẫu không nguyên dạngMẫu
5cSố mẫu đáMẫu
5dSố mẫu nước ăn mònMẫu
Thông tin tổng hợp khối lượng

Lưu ý: Đất đá cấp I-III tương ứng với các loại đất cát, đất sét.

Đất đá cáp IV tương ứng với các loại đá.

Thuvienketcau gửi bạn mẫu nhiệm vụ khoan khảo sát để tham khảo.